Tổng lượt truy cập: 6,849,516 (tháng 11):

Tìm kiếm

Ngày lễ Bổn mạng Hội Thánh Việt Nam là ngày nào?

  • Chia sẻ:
Ngày lễ Bổn mạng Hội Thánh Việt Nam là ngày nào?

Lễ các Thánh Tử đạo Việt Nam 2024 nhằm vào ngày 25 tháng 11(dời từ Chúa nhật 24/11) là lễ bổn mạng của Hội thánh Việt Nam. Đây là một ngày lễ trọng của Hội thánh Việt Nam.

Tại Việt Nam, có hơn 100 000 Kitô hữu đã hy sinh mạng sống làm chứng cho Tin Mừng và Đức Tin của Hội thánh Đức Kitô trong khoảng thời gian từ 1644, năm thầy giảng Anrê Phú Yên chịu tử đạo, cho tới năm 1883. Trong số này, có 117 vị đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong thánh ngày 19.6.1988, gồm:

11 vị gốc Tây Ban Nha (6 giám mục và 5 linh mục),
10 vị gốc Pháp (2 giám mục và 8 linh mục),
96 vị người Việt Nam (37 linh mục ,14 thầy giảng, 1 chủng sinh, 44 giáo dân trong đó có 1 phụ nữ là thánh Anê Lê Thị Thành, tức Anê Đê).
Ngày Lễ các Thánh Tử đạo Việt Nam 2024, chúng ta tưởng nhớ và biết ơn tất cả các đấng tiền nhân đã chịu khổ hình và chịu chết để Đức Tin ở lại với đất nước và dân tộc chúng ta.

Lễ Các Thánh Tử đạo Việt Nam 2024: cha Augustin Schoeffler Đông tử đạo tại Sơn Tây

Đây là số lượng các Thánh Tử đạo trong khoảng thời gian 1740-1883, qua các đời vua chúa:

.chúa Trịnh Doanh 1740-1767 (2 vị),
.chúa Trịnh Sâm 1767-1782 (2 vị),
.vua Cảnh Thịnh 1782-1802 (2 vị),
.vua Minh Mạng 1820-1841 (55 vị),
.vua Thiệu Trị 1841-1847 (3 vị),
.vua Tự Đức 1847-1883 (50 vị).

Như vậy, các đời vua Minh Mạng và Tự Đức là khi việc bắt bớ và giết hại các tín hữu Công giáo Việt Nam khốc liệt nhất.

Trước khi được phong thánh, theo tiến trình phong thánh của Giáo hội, các ngài đã được các Đức giáo hoàng lần lượt phong chân phước (á thánh):

64 vị, do Đức Giáo hoàng Lêô XIII, ngày 27.5.1900;
8 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 20.5.1906;
20 vị, do Đức Giáo hoàng Piô X, ngày 2.5.1909;
25 vị, do Đức Giáo hoàng Piô XII, ngày 28.4.1951.

Ngoài 117 vị đã được phong thánh, ngày 5.3.2000, Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II đã phong chân phước (á thánh) cho thầy giảng Anrê Phú Yên (mất 1644), người vẫn được coi là vị tử đạo đầu tiên của Giáo hội Việt Nam.
— – – – – - – - --
Lễ các Thánh Tử đạo Việt Nam có buộc không?

Các Thánh Tử đạo Việt Nam là bổn mạng của Hội thánh Việt Nam. Lễ kính các Thánh Tử đạo là một lễ trọng, nhưng không phải là lễ buộc.

Quý vị có thể xem danh sách đầy đủ các ngày lễ buộc tại đây.

Việt Nam có bao nhiêu Thánh tử vì đạo?

Trên đất nước Việt Nam, có 117 vị Tử đạo đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong hiển thánh ngày 19.6.1988. Trong số đó, có 96 vị người Việt Nam (37 linh mục, 14 thầy giảng, 1 chủng sinh, 44 giáo dân), 11 vị gốc Tây Ban Nha (6 giám mục và 5 linh mục), 10 vị gốc Pháp (2 giám mục và 8 linh mục).

Tuy nhiên, con số 117 vị tử đạo chỉ là con số nhỏ của hơn 100 000 vị Tử đạo tại Việt nam trong gần 300 năm dưới thời những vua quan Triều Nguyễn từ các thế kỷ 17, 18, và 19.

Thánh Tử Đạo Việt Nam đầu tiên là ai?

Thầy giảng Anrê Phú Yên, tử đạo năm 1644, đã được Đức Giáo hoàng Gioan Phaolô II phong chân phước (á thánh) vào ngày 5/3/2000. Thầy giảng Anrê Phú Yên được xem như vị Thánh Tử đạo đầu tiên của Việt Nam.

Giáo phận nào của VN có nhiều vị thánh tử đạo nhất, có bao nhiêu thánh tử đạo?

Giáo phận Bùi Chu là Giáo phận đã đóng góp con số tử đạo nhiều nhất (26 vị trong số 117). Đây cũng là Giáo phận có số giáo dân đông nhất trong 26 Giáo phận Việt Nam.

Danh sách các Thánh Tử đạo Việt Nam

Dưới đây là danh sách và tiểu sử của các Thánh Tử đạo Việt Nam. Để đọc về mẫu gương của các Thánh, xin vui lòng nhấp chuột vào tên của các Ngài. Bài viết này được chia sẻ từ website của Hội đồng Giám Mục Việt Nam. Danh sách này được xếp theo tháng trong năm.

THÁNG MỘT
Ngày 13

Thánh Đaminh PHẠM TRỌNG KHẢM (1780-1859)
Quan án, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định

Thánh Giuse PHẠM TRỌNG TẢ (1800-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, phủ Xuân Trường, Nam Định

Thánh Luca PHẠM TRỌNG THÌN (1820-1859)
Chánh tổng, quê Quần Cống, xã Trà Lũ, tỉnh Nam Định

Ngày 22

Thánh MATTEO ALONSO LECINIANA-ĐẬU (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh FRANCESCO GIL FEDERICH – TẾ (1702-1745)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Ngày 30

Thánh Tôma NGÔ TÚC KHUÔNG (1780-1860)
Linh mục, quê Nam Hòa, xứ Tiên Chu, tỉnh Hưng Yên

THÁNG HAI
Ngày 2

Thánh JEAN – THÉOPHANE VÉNARD – VEN (1829-1861)
Linh mục, người Pháp.

Ngày 13

Thánh Phaolô LÊ VĂN LỘC (1830-1859)
Linh mục, quê An Nhơn, phủ Tân Bình (sau này là Sài Gòn)

THÁNG BA
Ngày 11

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN CẨM (1810 – 1859)
Linh mục, quê Cẩm Giàng (hay Cẩm Chương), xứ Kẻ Roi, tỉnh Bắc Ninh

THÁNG TƯ
Ngày 2

Thánh Đaminh VŨ ĐÌNH TƯỚC (1775-1839)
Linh mục, quê Trung Lao, tỉnh Nam Định

Ngày 6

Thánh Phaolô LÊ BẢO TỊNH (1793 – 1857)
Linh mục, quê Trinh Hà, huyện Hoàng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Ngày 7

Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN LỰU (1812-1861)
Linh mục, quê Gò Vấp, tỉnh Gia Định

Ngày 27

Thánh Laurensô NGUYỄN VĂN HƯỞNG (1802-1856)
Linh mục, quê Kẻ Sải, xã Tụy Hiền, huyện Hoài Yên, Hà Nội

Ngày 28

Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN HIẾU (1783-1840)
Thầy giảng, quê Đồng Chuối

Thánh Gioan Baotixita ĐINH VĂN THANH (1796-1840)
Thầy giảng, quê Nội Khê, xứ Hảo Nho, tỉnh Ninh Bình

Thánh Phêrô PHẠM KHẮC KHOAN (1771-1840)
Linh mục, quê Duyên Mậu, xứ Hảo Nho, Giáo phận Phát Diệm

Ngày 29

Thánh Giuse NGUYỄN DUY TUÂN (HOAN) (1811-1861)
Linh mục, quê Trần Xá, xứ Cao Xá, tỉnh Hưng Yên

Lễ Các Thánh Tử đạo Việt Nam 2024: Gioan Baotixita Thành, Phêrô Hiếu và Phaolô Khoan

THÁNG NĂM
Ngày 1

Thánh JEAN-LOUIS BONNARD – HƯƠNG (1824-1852)
Linh mục, người Pháp

Thánh AUGUSTIN SCHOEFFLER – ĐÔNG (1822-1851)
Linh mục, người Pháp

Ngày 2

Thánh GIUSE NGUYỄN VĂN LỰU (1789-1854)
Trùm nhất, quê Mặc Bắc, huyện Chợ Lách, tỉnh Vĩnh Long

Ngày 9

Thánh GIUSE NGÔ DUY HIỂN (1769-1840)
Linh mục, quê Quần Phương Hạ, tỉnh Nam Định

Ngày 11

Thánh Matthêu LÊ VĂN GẪM (1813-1847)
Thương gia, quê Long Đại, xứ Gò Công, tỉnh Biên Hòa

Ngày 22

Thánh Laurensô PHẠM VIẾT NGÔN (1840-1862)
Giáo dân, quê Lục Thủy, huyện Giao Thủy, Giáo phận Trung (Bùi Chu)

Thánh Micae HỒ ĐÌNH HY (1808-1857)
Quan Thái bộc, quê Nhu Lâm, phủ Thừa Thiên

Ngày 25

Thánh Phêrô ĐOÀN VĂN VÂN (1780-1857)
Thầy giảng, quê Kẻ Bói, tỉnh Hà Nam

Ngày 26

Thánh Matthêu NGUYỄN VĂN PHƯỢNG (ĐẮC) (1801-1861)
Trùm họ – Lương y, quê Kẻ Lái, Lý Nhơn, tỉnh Quảng Bình

Thánh Gioan ĐOẠN TRINH HOAN (1798-1861)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

Ngày 28

Thánh Phaolô TRẦN VĂN HẠNH (1827-1859)
Giáo dân, quê Tân Triều, Biên Hòa

Lễ Các Thánh Tử đạo Việt Nam: cha Bonnard Hương

THÁNG SÁU
Ngày 1

Thánh Giuse PHẠM QUANG TÚC (1843-1862)
Nông dân, quê Hoàng Xá, xứ Ngọc Đồng, Hưng Yên (Hải Hưng)

Ngày 2

Thánh Đaminh TRẦN DUY NINH (1841-1862)
Giáo dân, quê Trung Linh, tỉnh Nam Định

Ngày 3

Thánh Phaolô VŨ VĂN ĐỔNG (1802-1862)
Thủ bạ, quê Cao Xá, Giáo phận Trung, tỉnh Hải Hưng

Ngày 5

Thánh Đaminh TRẦN VĂN TOẠI (1812-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành, tỉnh Thái Bình

Thánh Luca VŨ BÁ LOAN (1756-1840)
Linh mục, quê Bút Đông, Trác Bút, huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam Ninh

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HUYÊN (1817-1862)
Ngư phủ, quê Đông Thành

Ngày 6

Thánh Phêrô ĐINH VĂN DŨNG (1800-1862),
Ngư phủ, quê Trung Đồng, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình

Thánh Vinh Sơn PHẠM VĂN DƯƠNG (1821-1862)
Thu thuế, quê Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình.

Thánh Phêrô ĐINH VĂN THUẦN (1802-1862)
Ngư phủ, quê Đông Phú, Kẻ Mèn, tỉnh Thái Bình

Ngày 7

Thánh Giuse TRẦN VĂN TUẤN (1824-1862)
Nông dân, quê Nam Điền, xứ Phú Nhai

Ngày 13

Thánh Nicôla BÙI ĐỨC THỂ (1792-1839)
Binh lính, quê Kiên Trung, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Thánh Augustinô PHAN VIẾT HUY (1795-1839)
Binh lính, quê Hạ Linh

Ngày 16

Thánh Đaminh NGUYỄN HUY NGUYÊN (1800-1862),
Chánh trương – Lang y, quê giáo xứ Ngọc Cục

Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC NHI (1822-1862),
Giáo dân, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.

Thánh Đaminh NGUYỄN ĐỨC MẠO (1818-1862)
Hương quản hay Phó lý, quê Ngọc Cục, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định

Thánh Vinh Sơn NGUYỄN MẠNH TƯƠNG (1814-1862)
Chánh tổng, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định.

Thánh Anrê NGUYỄN MẠNH TƯỜNG (1812-1862)
Giáo dân, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định

Ngày 17

Thánh Phêrô PHAN HỮU ĐA (1802-1862)
Thợ mộc, quê Ngọc Cục, tỉnh Nam Định

Ngày 26

Thánh DUMINGO HENARES-MINH (1765-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Thánh Phanxicô ĐỖ VĂN CHIỂU (1797-1833)
Thầy giảng, quê Trung Lễ, giáo xứ Liên Thủy, tỉnh Nam Định

Ngày 27

Thánh Tôma VŨ QUANG TOÁN (1764-1840)
Thầy giảng, quê Cần Phán, tỉnh Thái Bình

Ngày 30

Thánh Vinh Sơn ĐỖ YẾN (1764-1838)
Linh mục, quê Trà Lũ, xứ Phú Nhai, tỉnh Nam Định

THÁNG BẢY
Ngày 3

Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH (1815-1853)
Linh mục, quê Cái Mơn, huyện Mỏ Cày, tỉnh Vĩnh Long.

Ngày 4

Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH UYỂN (1775-1838)
Thầy giảng, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định

Ngày 10

Thánh Phêrô NGUYỄN KHẮC TỰ (1808-1840)
Thầy giảng, quê tỉnh Ninh Bình

Thánh Antôn NGUYỄN HỮU QUỲNH (NĂM) (1768-1840)
Trùm họ, quê Mỹ Hương, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

Ngày 12

Thánh nữ Anê LÊ THỊ THÀNH (ĐÊ) (1781-1841)
Giáo dân, quê Bái Điền, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

Thánh Phêrô HOÀNG KHANH (1780-1842)
Linh mục, quê Hoa Duệ, tỉnh Nghệ An.

Thánh IGNACIO DELGADO-Y (1762-1838)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Ngày 15

Thánh Phêrô NGUYỄN BÁ TUẦN (1766-1838)
Linh mục, quê Ngọc Đồng, tỉnh Hưng Yên

Thánh Anrê NGUYỄN KIM THÔNG (THUÔNG) (1790-1855)
Trùm họ, quê Gò Thị, xã Xuân Phương, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định

Ngày 18

Thánh Đaminh ĐINH VĂN ĐẠT (1803-1839)
Binh lính, quê Phú Nhai, tỉnh Nam Định

Ngày 20

Thánh JOSÉ DIAZ SANJURJO – AN (1818-1857)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Ngày 24

Thánh JOSÉ FERNANDEZ – HIỀN (1775-1838)
Giáo sĩ, người Tây Ban Nha

Ngày 26

Chân phước Anrê PHÚ YÊN (1625-1644)
Thầy giảng, giáo xứ Mằng Lăng, tỉnh Phú Yên, Giáo phận Qui Nhơn

Ngày 28

Thánh MELCHOR GARCIA SAMPEDRO-XUYÊN (1821-1858)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Ngày 31

Thánh Phêrô ĐOÀN CÔNG QUÝ (1826-1859)
Linh mục, quê họ Búng, tổng Bình Thạnh, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Thánh Emmanuel LÊ VĂN PHỤNG (1796-1859)
Câu họ, quê họ Đầu Nước (Cù Lao Giêng), tỉnh An Giang

THÁNG TÁM
Ngày 1

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN HẠNH (1772-1838)
Linh mục, quê Năng A, tỉnh Nghệ An

Thánh Bênêđictô VŨ VĂN DUỆ (1755-1838)
Linh mục, quê Quần Phước, tỉnh Nam Định

Ngày 12

Thánh Micae NGUYỄN HUY MỸ (1804-1838)
Lý trưởng, quê Ninh Bình

Thánh Antôn NGUYỄN TIẾN ĐÍCH (1796-1838)
Chánh trương, quê Chi Long, huyện Nam Sang, tỉnh Nam Định

Thánh Giacôbê ĐỖ MAI NĂM (1781-1838)
Linh mục, quê Đông Biên, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

Ngày 21

Thánh Giuse ĐẶNG ĐÌNH VIÊN (1758-1838)
Linh mục, quê Tiên Chu, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hưng Yên

THÁNG CHÍN
Ngày 5

Thánh Giuse HOÀNG LƯƠNG CẢNH (1763-1838)
Trùm họ và Lang y, quê Ván (hay Ngàn Ván), tỉnh Bắc Giang

Thánh Phêrô NGUYỄN VĂN TỰ (1796-1838)
Linh mục, quê Ninh Cường, tỉnh Nam Định

Ngày 17

Thánh Emmanuel NGUYỄN VĂN TRIỆU (1756-1798)
Linh mục, quê Kim Long, huyện Phú Xuân, tỉnh Thừa Thiên

Ngày 18

Thánh Đaminh VŨ (PHAN) ĐỨC TRẠCH (1793-1840)
Linh mục, họ Ngoại Vối, Nam Định (xứ Ngoại Bồi)

Ngày 20

Thánh JEAN-CHARLES CORNAY – TÂN (1809-1837)
Linh mục, người Pháp

Thánh Tôma TRẦN VĂN THIỆN (1820-1838)
Chủng sinh, quê Trung Quán, tỉnh Quảng Bình

Thánh FRAN£OIS JACCARD-PHAN (1799-1838)
Linh mục, người Pháp

THÁNG MƯỜI
Ngày 6

Thánh Phanxicô TRẦN VĂN TRUNG (1825-1858)
Cai đội, quê Phan Xá, tỉnh Quảng Trị

Ngày 11

Thánh Phêrô LÊ TÙY (1773-1833)
Linh mục, quê Bằng Sở, Sở Hạ, huyện Thanh Trì, Hà Nội

Ngày 17

Thánh FRANCOIS-ISIDORE GAGELIN-KÍNH (1799-1833)
Linh mục, người Pháp

Ngày 23

Thánh Phaolô TỐNG VIẾT BƯỜNG (1773-1833),
Quan thị vệ, quê Phủ Cam, Giáo phận Huế

Ngày 24

Thánh Giuse LÊ ĐĂNG THỊ (1825-1860),
Chưởng vệ, quê Kẻ Văn, làng Văn Quy, tỉnh Quảng Trị

Ngày 28

Thánh Gioan ĐOÀN VIẾT ĐẠT (1765-1798)
Linh mục, quê xứ Đồng Chuối, huyện Bình Lục, tỉnh Thanh Hóa

Các Thánh Tử đạo Việt Nam, Cha Phê-rô Lê Tùy, Nghệ An

THÁNG MƯỜI MỘT
Ngày 1

Thánh PEDRO ALMATO – BÌNH (1830-1861)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh JERONIMO HERMOSILLA-VỌNG (LIÊM) (1800-1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Thánh VALENTINO BERRIO OCHOA – VINH (1827 – 1861)
Giám mục, người Tây Ban Nha

Ngày 3

Thánh PIERRE NERON – BẮC (1818-1860)
Linh mục, người Pháp

Ngày 5

Thánh Đaminh ĐINH ĐỨC MẬU (1794-1858),
Linh mục, quê Phú Nhai, phủ Xuân Trường, tỉnh Nam Định.

Ngày 7

Thánh JACINTO CASTANEDA – GIA (1743-1773)
Linh mục, người Tây Ban Nha

Thánh Vinh Sơn PHẠM HIẾU LIÊM (1732 – 1773)
Linh mục, quê Thôn Đông, làng Trà Lũ, phủ Thiên Trường, trấn Sơn Nam Hạ

Ngày 8

Thánh Gioan Baotixita TRẦN NGỌC CỎN (1805 – 1835)
Lý trưởng, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định

Thánh Phaolô NGUYỄN NGÂN (1790-1840)
Linh mục, họ Cự Khánh, xứ Kẻ Bền, tỉnh Thanh Hóa

Thánh Giuse NGUYỄN ĐÌNH NGHI (1793-1840)
Linh mục, quê Hà Hồi, huyện Thượng Phúc, phủ Thường Tín, tỉnh Hà Nội

Thánh Martinô TẠ ĐỨC THỊNH (1760 – 1840)
Linh mục, quê Kẻ Sét, huyện Thanh Trì (Hà Nội)

Thánh Martinô TRẦN NGỌC THỌ (1787-1840)
Nông dân, quê Kẻ Báng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định.

Ngày 14

Thánh ÉTIENNE-THÉODORE CUÉNOT-THỂ (1802-1861)
Giám mục, người Pháp

Ngày 20

Thánh Phanxicô NGUYỄN CẦN (1803-1837)
Thầy giảng, quê Sơn Miêng, hạt Phủ Ưng Hòa, tỉnh Hà Nội

Ngày 24

Thánh PIERRE DUMOULIN-BORIE – CAO (1808-1838)
Giám mục, người Pháp

Thánh Vinhsơn NGUYỄN THẾ ĐIỂM (1761-1838)
Linh mục, quê An Do Nam, tỉnh Quảng Trị

Thánh Phêrô VŨ ĐĂNG KHOA (1790-1838)
Linh mục, quê Thuận Nghĩa, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

Lễ các Thánh Tử đạo Việt Nam, Cha Borie Cao

Ngày 26

Thánh Tôma ĐINH VIẾT DỤ (1783-1839)
Linh mục, quê Nam Định

Thánh Đaminh NGUYỄN VĂN XUYÊN (1786-1839)
Linh mục, quê Hưng Lập, Nam Định

Ngày 28

Thánh Anrê TRẦN VĂN TRÔNG (1808-1835)
Binh lính, quê Kim Long, Phú Xuân (Huế)

Ngày 30

Thánh JOSEPH MARCHAND – DU (1803-1835)
Linh mục, người Pháp.

Lễ Các Thánh Tử đạo Việt Nam, Cha Marchand Du

THÁNG MƯỜI HAI
Ngày 6

Thánh Giuse NGUYỄN DUY KHANG (1832-1861)
Thầy giảng, quê Cao Mại, xã Trà Vi, huyện Vũ Tiên, tỉnh Thái Bình

Ngày 12

Thánh Simon PHAN ĐỨC HÒA (1787-1840)
Trùm họ và Lang y, quê Mai Vĩnh, phủ Thừa Thiên

Ngày 18

Thánh Phêrô TRƯƠNG VĂN ĐƯỜNG (1808-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Sở, huyện Thanh Liêm, Hà Nam

Thánh Phaolô NGUYỄN VĂN MỸ (1798-1838)
Thầy giảng, quê Kẻ Non, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Thánh Phêrô VŨ VĂN TRUẬT (1817-1838)
Thầy giảng, quê Hà Thạch, họ Kẻ Thiếc, huyện Sơn Vy, trấn Sơn Tây

Ngày 19

Thánh Augustinô NGUYỄN VĂN MỚI (1806-1839)
Giáo dân, quê Bồ Trang (Kẻ Bái), tỉnh Thái Bình.

Thánh Phanxicô Xaviê HÀ TRỌNG MẬN (MẬU) (1790-1839)
Thầy giảng, quê Kẻ Kiều, tỉnh Thái Bình.

Thánh Đaminh BÙI VĂN ÚY (1812-1839)
Thầy giảng, quê Tiên Môn, làng Kẻ Rèm, tỉnh Thái Bình

Thánh Stêphanô NGUYỄN VĂN VINH (1813-1839)
Tá điền, quê Bồ Trang, Thái Bình

Thánh Tôma NGUYỄN VĂN ĐỆ (1811-1839)
Thợ May, quê Bồ Trang, tỉnh Thái Bình

Ngày 21

Thánh Phêrô TRƯƠNG (PHẠM) VĂN THI (1763-1839)
Linh mục, quê Kẻ Sở, Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam

Thánh Anrê TRẦN AN DŨNG LẠC (1795-1839)
Linh mục, quê Kinh Bắc, tỉnh Bắc Ninh ngày nay
-----------------------------------
 

Tắt Quảng Cáo [X]